Thực đơn
Mùa_bão_Tây_Bắc_Thái_Bình_Dương_2018 Mùa bão và tên bãoTên bão | Thời gian hoạt động | Cấp độ cao nhất | Sức gió duy trì | Áp suất | Khu vực tác động | Tổn thất (USD) | Số người chết | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bolaven (Agaton) - Bão số 1 | 29 tháng 12 năm 2017 – 4 tháng 1 năm 2018 | Bão nhiệt đới | 65 km/h (40 mph) | 1002 hPa (29.59 inHg) | Quần đảo Caroline, Philippines, Nam Trung Bộ | &0000000011100000.000000$11.1 triệu | &0000000000000003.0000003 | |
Sanba (Basyang) | 8 – 16 tháng 2 | Bão nhiệt đới | 65 km/h (40 mph) | 1000 hPa (29.53 inHg) | Quần đảo Caroline, Palau, Philippines | &0000000003230000.000000$3.23 triệu | &0000000000000015.00000015 | |
Jelawat (Caloy) | 24 tháng 3 – 3 tháng 4 | Siêu bão cuồng phong | 195 km/h (120 mph) | 915 hPa (27.02 inHg) | Quần đảo Caroline, Quần đảo Mariana | Không có | Không có | |
04W | 10 – 15 tháng 5 | Áp thấp nhiệt đới | 55 km/h (35 mph) | 1008 hPa (29.77 inHg) | Không có | Không có | Không có | |
Ewiniar - Bão số 2 | 1 – 9 tháng 6 | Bão nhiệt đới | 75 km/h (45 mph) | 998 hPa (29.47 inHg) | Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Quốc | &0000000812000000.000000$812 triệu | &0000000000000013.00000013 | |
Maliksi (Domeng) | 4 – 11 tháng 6 | Bão nhiệt đới dữ dội | 110 km/h (70 mph) | 970 hPa (28.64 inHg) | Philippines, Nhật Bản | Không đáng kể | &0000000000000002.0000002 | |
TD | 4 – 5 tháng 6 | Áp thấp nhiệt đới | Chưa xác định | 1006 hPa (29.71 inHg) | Guam | Không có | Không có | |
07W | 13 – 15 tháng 6 | Bão nhiệt đới | 65 km/h (40 mph)[nb 1] | 993 hPa (29.32 inHg) | Đài Loan, Quần đảo Ryukyu | Không có | Không có | |
Gaemi (Ester) | 13 tháng 6 – 17 tháng 6 | Bão nhiệt đới | 85 km/h (50 mph) | 990 hPa (29.23 inHg) | Nam Trung Quốc, Đài Loan, Philippines, Quần đảo Ryukyu | 764000 | &0000000000000003.0000003 | |
TD | 17 – 18 tháng 6 | Áp thấp nhiệt đới | 55 km/h (35 mph) | 1000 hPa (29.53 inHg) | Nam Trung Quốc | Không có | Không có | |
Prapiroon (Florita) | 28 tháng 6 – 4 tháng 7 | Bão cuồng phong | 120 km/h (75 mph) | 960 hPa (28.35 inHg) | Hàn Quốc, Nhật Bản | &0000000049300000.000000$49.3 triệu | &0000000000000004.0000004 | |
Maria (Gardo) | 2 – 12 tháng 7 | Bão cuồng phong | 195 km/h (120 mph) | 915 hPa (27.02 inHg) | Quần đảo Mariana,Quần đảo Ryukyu,Đài Loan, Đông Trung Quốc | &0000000631000000.000000$631 triệu | &0000000000000002.0000002 | |
Sơn-tinh (Henry) - Bão số 3 | 15 – 25 tháng 7 | Bão nhiệt đới | 75 km/h (45 mph) | 994 hPa (29.35 inHg) | Bắc Bộ, Thanh Hóa, Nghệ An | &0000000323000000.000000$323 triệu | &0000000000000173.000000173 | |
TD | 16 Tháng 7 – 17 Tháng 7 | Áp thấp nhiệt đới | Not specified | 998 hPa (29.47 inHg) | Nam Trung Quốc, Lào, Nghệ An, Hà Tĩnh | &0000000014900000.000000$14.9 triệu | &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 None | |
Ampil (Inday) | 17 – 24 tháng 7 | Bão nhiệt đới dữ dội | 95 km/h (60 mph) | 985 hPa (29.09 inHg) | &0000000241000000.000000$241 triệu | &0000000000000001.0000001 | ||
13W (Josie) | 20 – 23 tháng 7 | Áp thấp nhiệt đới | 55 km/h (35 mph) | 996 hPa (29.41 inHg) | Philipines, Đài Loan, Quần đảo Ryukyu, Đông Trung Quốc | &0000000087400000.000000$87.4 triệu | &0000000000000016.00000016 | |
Wukong | 21 – 26 tháng 7 | Bão nhiệt đới dữ dội | 95 km/h (60 mph) | 985 hPa (29.09 inHg) | không có | không có | không có | |
Jongdari | 25 tháng 7 – 4 tháng 8 | Bão cuồng phong | 140 km/h (85 mph) | 965 hPa (28.5 inHg) | Nhật Bản, Trung Quốc | &0000001480000000.000000$1.48 tỷ | không có | |
16W | 31 tháng 7 – 2 tháng 8 | Áp thấp nhiệt đới | 55 km/h (35 mph) | 1000 hPa (29.53 inHg) | không có | không có | không có | |
Shanshan | 2 tháng 8 – 10 tháng 8 | Bão cuồng phong | 130 km/h (80 mph) | 970 hPa (28.64 inHg) | Quần đảo Mariana, Nhật Bản | &0000000000866000.000000$866 nghìn | Không có | |
Yagi (Karding) | 6 tháng 8 – 15 tháng 8 | Bão nhiệt đới | 75 km/h (45 mph) | 990 hPa (29.23 inHg) | Philippines, Đài Loan, Quần đảo Ryukyu, Trung Quốc | &0000000386000000.000000$386 triệu | &0000000000000008.0000008 | [46][47][48] |
Bebinca - Bão số 4 | 9 tháng 8 – 17 tháng 8 | Bão nhiệt đới | 85 km/h (50 mph) | 985 hPa (29.09 inHg) | Nam Trung Quốc, Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Lào, Thái Lan, Myanmar | &0000000367000000.000000$367 triệu | &0000000000000019.00000019 | [48][49][50][51] |
Leepi | 10 tháng 8 – 15 tháng 8 | Bão nhiệt đới dữ dội | 95 km/h (60 mph) | 994 hPa (29.35 inHg) | Nhật Bản, Hàn Quốc | Không có | &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có | |
Hector | 13 tháng 8 – 16 tháng 8 | Bão nhiệt đới | 75 km/h (45 mph) | 998 hPa (29.47 inHg) | Không có | Không có | &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có | |
Rumbia | 14 tháng 8 – 19 tháng 8 | Bão nhiệt đới | 85 km/h (50 mph) | 985 hPa (29.09 inHg) | Quần Đảo Ryukyu, Trung Quốc, Bán đảo Triều Tiên, Viễn Đông Nga | &0000005360000000.000000$5.36 tỷ | &0000000000000053.00000053 | [48][52][53] |
Soulik | 15 tháng 8 – 24 tháng 8 | Bão cuồng phong | 155 km/h (100 mph) | 950 hPa (28.05 inHg) | Quần đảo Caroline, Quần đảo Mariana, Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản, Bán đảo Triều Tiên, Viễn đông Nga, Alaska | &0000000125000000.000000$125 triệu | &0000000000000086.00000086 | [48][54] |
Cimaron | 16 tháng 8 – 24 tháng 8 | Bão cuồng phong | 155 km/h (100 mph) | 950 hPa (28.05 inHg) | Quần đảo Marshall , Quần đảo Mariana, Nhật Bản, Quần đảo Aleutian | &0000000030600000.000000$30.6 triệu | &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có | [48] |
24W (Luis) | 22 tháng 8 – 26 tháng 8 | Áp thấp nhiệt đới | 55 km/h (35 mph) | 994 hPa (29.35 inHg) | Đài Loan, Đông Trung Quốc | &0000000034000000.000000$34 triệu | &0000000000000007.0000007 | [48][55] |
TD | 24 tháng 8 – 26 tháng 8 | Áp thấp nhiệt đới | Not specified | 1000 hPa (29.53 inHg) | Quần đảo Ryukyu, Đông Trung Quốc | Không có | &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có | |
Jebi (Maymay) | 27 tháng 8 – 4 tháng 9 | Siêu bão cuồng phong | 195 km/h (120 mph) | 915 hPa (27.02 inHg) | Quần Đảo Mariana, Đài Loan,Nhật Bản, Viễn Đông Nga | &0000012600000000.000000$12.6 tỷ | &0000000000000017.00000017 | [56][57][58][59] |
TD | 5 tháng 9 – 8 tháng 9 | Áp thấp nhiệt đới | 55 km/h (35 mph) | 1004 hPa (29.65 inHg) | Quần đảo Ryukyu | Không có | &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có | |
Mangkhut - Bão số 6 | 7 tháng 9 – 17 tháng 9 | Siêu bão cuồng phong | 205 km/h (125 mph) | 905 hPa (26.72 inHg) | Bắc Bộ, Quần đảo Marshall, Quần đảo Mariana, Đài Loan, Philippines, Hong Kong, Macau, Nam Trung Quốc | &0000003770000000.000000$3.77 tỷ | &0000000000000134.000000134 | [60][61][62] |
Barijat (Neneng) - Bão số 5 | 8 tháng 9 – 13 tháng 9 | Bão nhiệt đới | 75 km/h (45 mph) | 998 hPa (29.47 inHg) | Bắc Bộ, Philippines, Đài Loan, Nam Trung Quốc | &0000000007300000.000000$7.3 triệu | &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có | |
Trami (Paeng) | 20 tháng 9 – 1 tháng 10 | Siêu bão cuồng phong | 195 km/h (120 mph) | 915 hPa (27.02 inHg) | Quần đảo Mariana, Đài Loan, Nhật Bản, Alaska | &0000002690000000.000000$2.69 tỷ | &0000000000000004.0000004 | [63] |
TD | 21 tháng 9 - 23 tháng 9 | Áp thấp nhiệt đới | Chưa xác định | 1006 hPa (29.71 inHg) | Không có | Không có | &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có | |
29W | 25 tháng 9 - 27 tháng 9 | Áp thấp nhiệt đới | 55 km/h (35 mph) | 1008 hPa (29.77 inHg) | Không có | Không có | &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có | |
Kong-rey (Queenie) | 28 Tháng 9 – 6 Tháng 10 | Siêu bão cuồng phong | 215 km/h (130 mph) | 900 hPa (26.58 inHg) | Quần đảo Caroline, Quần đảo Mariana, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc | &0000000172400000.000000$172 triệu | &0000000000000003.0000003 | [64] |
TD | 19 Tháng 10 -20 tháng 10 | Áp thấp nhiệt đới | Chưa xác định | 1008 hPa (29.77 inHg) | Cà Mau,Cam-pu-chia, Thái Lan, Myanmar | Không có | &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có | |
TD | 20 tháng 10 | Áp thấp nhiệt đới | Chưa xác định | 1008 hPa (29.77 inHg) | Không có | Không có | &-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1-1.000000 Không có | |
Yutu - Bão số 7 | 21 Tháng 10 – 2 Tháng 11 | Siêu bão cuồng phong | 215 km/h 130 mph) | 900 hPa (26.58 inHg) | Quần đảo Caroline, Quần đảo Mariana, Guam,Philippines, Nam Đài Loan | &0000000854100000.000000$854 triệu | &0000000000000030.00000030 | |
Usagi - Bão số 9 | 9 Tháng 11 - 26 tháng 11 | Bão nhiệt đới dữ dội | 110 km/h (70 mph) | 990 hPa (29.35 inHg) | Quần đảo Marshall, Quần đảo Caroline, Philipines, Quần đảo Trường Sa, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Campuchia, Lào, Thái Lan | &0000000040500900.000000$40.5 triệu | &0000000000000004.000000 4 | [65] |
Toraji - Bão số 8 | 15 Tháng 11 - 21 tháng 11 | Bão nhiệt đới | 65 km/h (40 mph) | 1004 hPa (29.65 inHg) | Nam Trung Bộ, Quần đảo Trường Sa, Campuchia, Malaysia, Indonesia | &0000000053600900.000000$53.6 triệu | &0000000000000020.00000020 | [66] |
Man-yi (Tomas) | 19 tháng 11 – 28 tháng 11 | Bão cuồng phong | 150 km/h (90 mph) | 960 hPa (28.35 inHg) | Chuuk, Palau | Không có | Không có | |
35W (Usman) | 24 Tháng 12 – 29 Tháng 12 | Áp thấp nhiệt đới | 55 km/h (35 mph) | 1000 hPa (29.49 inHg) | Palau, Phillippin | &0000000103000900.000000$103 triệu | &0000000000000156.000000156 | |
Tổng hợp mùa bão | ||||||||
46 Hệ thống (Bão Kongrey và Yutu mạnh nhất) | 29 tháng 12 năm 2017 – 29 tháng 12 năm 2018 | 215 km/h (130 mph) | 900 hPa (26.58 inHg) | &0000030206000000.000000$30.2 tỷ | 768 |
Bảng dưới đây tóm tắt tất cả các hệ thống phát triển trong hoặc chuyển vào Bắc Thái Bình Dương, ở phía Tây của Đường Đổi Ngày Quốc tế trong năm 2018. Các bảng cũng cung cấp tổng quan về cường độ, thời gian, diện tích đất bị ảnh hưởng và bất kỳ cái chết hoặc thiệt hại nào liên quan với hệ thống.
Chú ý – Quy ước các vùng để xác định vùng ảnh hưởng trực tiếp vùng đổ bộ của bãoCác xoáy thuận nhiệt đới được đặt tên theo danh sách bên dưới do Trung tâm Khí tượng Chuyên ngành Khu vực ở Tokyo, Nhật Bản, khi một xoáy thuận đạt đến cường độ bão nhiệt đới.[67] Các tên gọi do các thành viên của ESCAP/WMO Typhoon Committee đề xuất. Mỗi nước trong số 14 nước và vùng lãnh thổ thành viên đưa ra 10 tên gọi, được sử dụng theo thứ tự ABC, bằng tên tiếng Anh của quốc gia đó.[68] Sau đây là các tên gọi dự kiến sẽ đặt tên cho các cơn bão năm 2018:
|
|
|
Cục quản lý Thiên văn, Địa vật lý và Khí quyển Philippines (PAGASA) sử dụng danh sách tên bão riêng của họ để đặt cho một xoáy thuận nhiệt đới khi nó đi vào khu vực theo dõi của họ. PAGASA đặt tên cho áp thấp nhiệt đới đã hình thành trong khu vực theo dõi của họ và những xoáy thuận nhiệt đới di chuyển vào khu vực theo dõi của họ. Nếu danh sách các tên trong năm đó bị sử dụng hết, tên sẽ được lấy từ một danh sách phụ trợ, và danh sách tên bão sẽ được đưa ra trước khi mùa bão bắt đầu. Tên còn lập lại (chưa bị khai tử) từ danh sách này sẽ được sử dụng một lần nữa trong mùa bão năm 2022. Đây là danh sách tương tự được sử dụng trong mùa bão 2014, với ngoại lệ có Gardo, Josie, Maymay, Rosita và Samuel, thay thế Glenda, Jose, Mario, Ruby, Seniang.[69]
|
|
|
|
|
D/S phụ trợ
|
|
|
|
|
Ở Việt Nam một cơn bão được đặt số hiệu khi nó đi vào vùng thuộc phạm vi theo dõi của Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương được xác định trên biển Đông phía Tây kinh tuyến 120 độ kinh Đông và phía bắc vĩ tuyến 5 độ vĩ Bắc. Số hiệu của bão được đặt theo số thứ tự xuất hiện của nó trong năm ví dụ: Bão số 1, bão số 2,...
Năm 2018, trên biển Đông có tổng cộng 16 xoáy thuận nhiệt đới (9 cơn bão và 7 ATNĐ) được nước ta công nhận. Hai cơn bão số 1 và 2 đều có những tác động đến vùng ven biển Nam Trung Bộ. Bão số 3 và 4 đổ bộ trực tiếp vào các tỉnh Thanh Hóa - Nghệ An và ảnh hưởng trực tiếp đến các tỉnh từ Nam Định đến Nghệ An. Bão số 8 và 9 đổ bộ trực tiếp vào Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu và thành phố Hồ Chí Minh với cường độ từ cấp 6-8. Nhìn chung mùa bão 2018 tuy tương đối nhiều xoáy thuận nhưng cường độ yếu, tập trung ở Bắc Biển Đông, tác động đến nước ta với cường độ yếu (cấp 6-8) và không mạnh mẽ so với năm 2016-2017. Thiệt hại do thiên tai năm 2018 tại nước ta ước tính 20.000 tỷ đồng. Diễn biến mùa bão 2018 giống năm 1987, 1994.
Dưới đây là các cơn bão đã được Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Việt Nam đặt số hiệu trong năm 2018 (kèm theo là vùng đổ bộ):
Thực đơn
Mùa_bão_Tây_Bắc_Thái_Bình_Dương_2018 Mùa bão và tên bãoLiên quan
Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2023 Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2020 Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2019 Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2022 Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2013 Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1994 Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2021 Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2017 Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2002 Mùa bão Đại Tây Dương 2005Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Mùa_bão_Tây_Bắc_Thái_Bình_Dương_2018 http://www.ce.cn/xwzx/gnsz/gdxw/201808/17/t2018081... http://www.jianzai.gov.cn//DRpublish/ywcp/00000000... http://www.ndrc.gov.cn/fzgggz/jjyx/yjxt/201808/t20... http://www.scjz.gov.cn/zqkx_3475/gnzq/201808/t2018... http://www.nmc.cn/publish/typhoon/probability-img3... http://thoughtleadership.aonbenfield.com/Documents... http://www.australiasevereweather.com/cyclones/200... http://www.chinanews.com/gn/2018/08-17/8602430.sht... http://www.chinanews.com/sh/2018/08-16/8601779.sht... http://wemedia.ifeng.com